Nhà ở xã hội là gì? Điều kiện, đối tượng và thủ tục mua nhà ở xã hội? [cập nhật mới nhất 2023]

Nhà ở xã hội đang được nhiều người dân trên cả nước quan tâm vì loại nhà này thường có giá thấp hơn so với các loại nhà ở khác, chính sách hỗ trợ mua nhà ở xã hội là phương án giúp người dân sớm có nhà nhưng phải đáp ứng những điều kiện và phải có giấy tờ chứng minh. Vậy Nhà ở xã hội là gì? Điều kiện và thủ tục để mua nhà ở xã hội ra sao?… Hãy cùng Sky Invest tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

Nhà ở xã hội là gì? Điều kiện, đối tượng và thủ tục mua nhà ở xã hội? [cập nhật mới nhất 2023]

Nhà ở xã hội là gì? Điều kiện, đối tượng và thủ tục mua nhà ở xã hội? [cập nhật mới nhất 2023]

Nhà ở xã hội là gì?

Theo khoản 7 Điều 1 Luật Nhà ở 2014, nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở 2014.

Nhà ở xã hội là loại hình nhà ở thuộc sở hữu của cơ quan nhà nước, các tổ chức phi lợi nhậu hoặc các loại hình nhà được sở hữu quản lý bởi nhà nước được xây dựng với mục đích giúp cho các cán bộ công nhân viên chức chưa có nhà ở ổn định, người có thu nhập thấp những đối tượng theo quy định của pháp luật.

Nhà ở xã hội do Nhà nước hoặc các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng cho các đối tượng theo quy định của pháp luật mua ở hoặc cho thuê. Đây là loại hình đóng góp to lớn trong việc phát triển kinh tế, ý nghĩa xã hội cho người dân nhất là những người có thu nhập thấp.

Trước đây mọi người chưa biết nhiều về nhà ở xã hội nên thường nghĩ nhà ở xã hội là các loại chung cư xây dựng tạm bợ, lụp sụp, nhưng hiện nay các dự án nhà ở xã hội ngày càng được các nhà đầu tư xây dựng quy mô, sạch sẽ, chất lượng nên được nhiều người quan tâm, nhiều người đang muốn tìm hiểu về các điều kiện để mua được nhà ở nhà hội.

Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở

Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở

Nhà ở xã hội hiện nay có hai loại gồm nhà chung cư hoặc nhà ở liền kề thấp tầng. Về tiêu chuẩn, nhà ở xã hội phải đảm bảo tiêu chuẩn về diện tích theo quy định tại Điều 7 Nghị định 100/2015/NĐ-CP (sửa đổi bởi Nghị định 49/2021/NĐ-CP), cụ thể:

Loại 1: Nhà chung cư

  • Căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng;
  • Tiêu chuẩn diện tích sử dụng mỗi căn hộ tối thiểu là 25m2, tối đa là 70m2, bảo đảm phù hợp với quy hoạch xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội được tăng mật độ xây dựng hoặc hệ số sử dụng đất lên tối đa 1,5 lần so với quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

Việc tăng mật độ xây dựng hoặc hệ số sử dụng đất phải đảm bảo sự phù hợp với chỉ tiêu dân số, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, không gian, kiến trúc cảnh quan trong phạm vi đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt và phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch đó phê duyệt điều chỉnh.

Căn cứ vào tình hình cụ thể tại địa phương, UBND cấp tỉnh được điều chỉnh tăng tiêu chuẩn diện tích sử dụng căn hộ tối đa, nhưng mức tăng không quá 10% so với diện tích sử dụng căn hộ tối đa là 70m2 và bảo đảm tỷ lệ số căn hộ trong dự án xây dựng nhà ở xã hội có diện tích sử dụng trên 70m2 không quá 10% tổng số căn hộ nhà ở xã hội trong dự án.

Loại 2: Nhà ở liền kề thấp tầng

  • Tiêu chuẩn diện tích đất xây dựng của mỗi căn nhà không vượt quá 70m2;
  • Hệ số sử dụng đất không vượt quá 2,0 lần và phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch xây dựng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Việc thiết kế nhà ở xã hội riêng lẻ do hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng phải bảo đảm chất lượng xây dựng, phù hợp với quy hoạch và điều kiện tối thiểu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.

Ông Lê Hoàng Châu - Chủ tịch Horea nhận định về  nhà ở xã hội

Ông Lê Hoàng Châu – Chủ tịch Horea nhận định về nhà ở xã hội

Đối tượng được mua nhà ở xã hội

Căn cứ Điều 49 Luật Nhà ở 2014, có 10 nhóm đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội. Trong đó ưu tiên những đối tượng sau:

STT

Đối tượng

1

Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng

2

Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn

3

Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu

4

Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị

5

Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp

6

Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân

7

Cán bộ, công chức, viên chức

8

Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 Luật Nhà ở 2014 (người trả lại nhà ở công vụ nếu không thuộc diện bị thu hồi nhà ở do có hành vi vi phạm theo quy định và chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà công vụ thì cơ quan, tổ chức đang trực tiếp quản lý, sử dụng người này có trách nhiệm phối hợp với UBND cấp tỉnh nơi người đó sinh sống căn cứ vào tình hình cụ thể để giải quyết cho thuê, cho thuê mua, mua nhà ở xã hội)

9

Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập

10

Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở

Đối tượng được mua nhà ở xã hội

Đối tượng được mua nhà ở xã hội

Điều kiện để được mua nhà ở xã hội

Theo quy định của Luật nhà ở năm 2014 thì điều kiện mua nhà ở xã hội được quy định tại Điều 51. Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội và Điều 52. Đối tượng và điều kiện thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước của Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở năm 2014.

Điều kiện về nhà ở: Chưa có nhà thuộc sở hữu của mình hoặc đang có nhà thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích trong hộ gia đình dưới 10 m2 sàn/người hoặc là nhà tạm bợ, hư hỏng, dột nát chưa được Nhà nước hỗ trợ nhà, đất dưới mọi hình thức. Theo quy định của luật nhà ở điều thứ 51 bạn phải là người đang gặp khó khan về nhà ở, cụ thể như sau:

  • Đối tượng phải đi thuê, mượn hoặc ở nhờ nhà người khác vì chưa có nhà ở. Bạn chưa mua hoặc thuê nhà ở xã hội của các dự án khác.
  • Đối tượng đã có nhà ở nhưng đã bị nhà nước thu hồi vì giải phóng mặt bằng phục vụ các dự án của nhà nước triển khai, hay nơi bạn ở đang bị xuống cấp và nhà nước thu hồi chưa đền bù cho bạn nơi ở khác.
  • Đối tượng chưa được tặng nhà ở tình thương, tình nghĩa theo diện người có công với cách mạng, chưa hưởng chính sách đất đai nhà ở nơi bạn sinh sống.

Điều kiện về cư trú: Trường hợp mua nhà phải có hộ khẩu thường trú hay đăng ký tạm trú nhưng đóng bảo hiểm xã hội từ 1 năm trở lên tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có dự án phát triển căn hộ – nhà ở xã hội.

Điều kiện về thu nhập: Người thu nhập thấp chính là người không thuộc diện nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định thuế thu nhập cá nhân; người thuộc hộ gia đình nghèo là đối tượng nằm trong chuẩn nghèo theo quy định của Chính phủ. Đối tượng bảo trợ xã hội cũng phải có xác nhận của UBND phường hay thị trấn nơi mình cư trú. Học sinh, sinh viên chỉ được cho thuê.

Mục đích của việc xây nhà ở xã hội để đáp ứng nhu cầu nhà ở cho những người có thu nhập thấp nên điều kiện này rất quan trọng và thiết yếu trong điều kiện mua nhà ở xã hội mà mọi người cần biết.

Điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

Để được hỗ trợ mua nhà ở xã hội thì những đối tượng nêu trên phải đáp ứng những điều kiện như: Điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập, bao gồm:

  • Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội;
  • Chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực.
  • Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có nhà ở xã hội;
  • Trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố đó.
  • Đối với cán bộ, công chức thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân;
  • Trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
Điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

Điều kiện hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

Điều kiện vay mua nhà ở xã hội – Ưu đãi lãi suất khi vay mua nhà ở xã hội

Điều kiện vay mua nhà ở xã hội

  • Có hộ khẩu thường trú hoặc KT3 tại nơi có dự án nhà ở xã hội và đã đóng Bảo hiểm xã hội trên 1 năm.
  • Chỉ tiến hành cho vay với các Hợp đồng mua nhà ở xã hội đã ký với chủ đầu tư sau ngày 7/1/2013.
  • Không phải nộp thuế thu nhập cá nhân thường xuyên do mức thu nhập thấp dưới 9 triệu đồng trên tháng và có nhu cầu về mua nhà ở xã hội với lý do phù hợp.
  • Người đi vay mua nhà ở xã hội thực sự chưa có nhà ở hoặc có nhà nhưng diện tích đất sử dụng dưới 8 mét-vuông trên người và phải có giấy xác nhận của chính quyền địa phương.
  • Đảm bảo có tài sản thế chấp khi đăng ký vay mua nhà, có thể thế chấp bằng chính căn hộ đăng kí mua hoặc tài sản có từ trước.
  • Khi vay mua nhà ở xã hội và đáo hạn nợ trước hạn sẽ phạt 2% trên tổng số tiền trả nợ.
  • Các loại nhà ở xin vay mua đảm bảo là nhà ở xã hội, nhà ở thương mại đang chuyển sang nhà ở xã hội, có diện tích dưới 70m2 và có giá bán dưới 15 triệu trên 1 mét-vuông.
  • Người mua cần kí kết hợp đồng mua bán với chủ đầu tư trước khi đăng kí vay mua nhà ở xã hội và trình hồ sơ đến Ngân hàng
  • Vay mua nhà ở xã hội năm 2017
  • Người đi vay đảm bảo có công việc và mức thu nhập ổn định.
Điều kiện vay mua nhà ở xã hội

Điều kiện vay mua nhà ở xã hội

Năm 2023, người mua nhà ở xã hội vẫn được vay với lãi suất 4,8%/năm

Mức lãi suất: Căn cứ Điều 1 Quyết định 532/QĐ-TTg, mức lãi suất cho vay ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội áp dụng với các khoản vay có dư nợ để mua, thuê mua, xây dựng mới hoặc cải tạo sửa chữa nhà để ở theo quy định tại Điều 16 Nghị định 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 là 4,8%/năm.

Mức vốn vay: Tối đa bằng 80% giá trị hợp đồng mua, thuê, thuê mua nhà; nếu xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở thì mức vốn cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương án vay và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.

Thời hạn vay: Tối thiểu là 15 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên. Nếu khách hàng có nhu cầu vay với thời hạn thấp hơn thời hạn vay tối thiểu thì được thỏa thuận với ngân hàng về thời hạn cho vay thấp hơn.

Bỏ ưu đãi lãi suất khi vay mua, thuê nhà xã hội

Từ ngày 20/01/2022, Thông tư 20/2021/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 25/2015/TT-NHNN hướng dẫn cho vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội có hiệu lực thi hành, trong đó đã bỏ ưu đãi lãi suất khi vay mua, thuê nhà ở xã hội.

Cụ thể, Thông tư 20/2021/TT-NHNN đã bỏ quy định về ưu đãi lãi suất khi vay vốn mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; kể từ ngày 20/01/2022, đối tượng được vay vốn ưu đãi thực hiện chính sách nhà ở xã hội chỉ gồm:

  • Đối tượng vay vốn để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định 100/2015/NĐ-CP.
  • Đối tượng vay vốn xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà để ở quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 100/2015/NĐ-CP.
Năm 2022, người mua nhà ở xã hội vẫn được vay với lãi suất 4,8%/năm

Năm 2022, người mua nhà ở xã hội vẫn được vay với lãi suất 4,8%/năm

Hồ sơ đề nghị mua nhà ở xã hội

Căn cứ Điều 22 Nghị định 100/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP và Điều 10 Thông tư 20/2016/TT-BXD, đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội nhưng chưa được hưởng phải chuẩn bị hồ sơ với các giấy tờ như sau:

  • Đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở theo mẫu số 01.
  • Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được mua nhà.
  • Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú.
  • Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú.
  • Giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập.

Chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội báo cáo bằng văn bản về tổng số căn hộ sẽ bán, cho thuê, cho thuê mua, thời điểm bắt đầu bán, cho thuê, cho thuê mua để Sở xây dựng biết và kiểm tra. Công khai thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Sở xây dựng trong vòng 1 tháng kể từ thời điểm bắt đầu nhận hồ sơ, đăng ký mua, thuê mua nhà ở tại dự án.

Thủ tục mua nhà ở xã hội 

Bước 1: Nộp hồ sơ

Căn cứ khoản 1 Điều 20 Nghị định 100/2015/NĐ-CP, người có nhu cầu nộp hồ sơ cho chủ đầu tư.

Người nhận hồ sơ phải ghi giấy biên nhận, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì người nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi rõ lý do chưa giải quyết và trả lại cho người nộp hồ sơ để thực hiện việc bổ sung, hoàn thiện.

Bước 2: Giải quyết yêu cầu

Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng có trách nhiệm gửi danh sách các đối tượng dự kiến được giải quyết mua, thuê, thuê mua theo thứ tự ưu tiên (trên cơ sở chấm điểm theo quy định) về Sở Xây dựng địa phương nơi có dự án để kiểm tra nhằm loại trừ việc người được mua, thuê, thuê mua được hỗ trợ nhiều lần.

Trường hợp đối tượng dự kiến được mua, thuê, thuê mua theo danh sách do chủ đầu tư lập mà đã được Nhà nước hỗ trợ về nhà ở, đất ở theo quy định hoặc đã được mua, thuê, thuê mua tại dự án khác thì Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi văn bản thông báo cho chủ đầu tư biết để xóa tên trong danh sách được mua, thuê, thuê mua.

Sau 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được danh sách, nếu Sở Xây dựng không có ý kiến phản hồi thì chủ đầu tư thông báo cho các đối tượng được mua, thuê, thuê mua trong dự án của mình đến để thỏa thuận, thống nhất và ký hợp đồng.

Sau khi ký hợp đồng, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm lập đầy đủ danh sách các đối tượng được mua, thuê, thuê mua gửi về Sở Xây dựng địa phương nơi có dự án để công bố công khai trong thời hạn 30 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được danh sách) và lưu trữ để phục vụ cho công tác quản lý, kiểm tra (hậu kiểm).

Đồng thời, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm công bố công khai danh sách này tại trụ sở làm việc của chủ đầu tư và tại sàn giao dịch bất động sản hoặc trang thông tin điện tử của chủ đầu tư (nếu có).

Thủ tục mua nhà ở xã hội 

Thủ tục mua nhà ở xã hội

Thời gian chuyển nhượng, mua bán nhà ở xã hội

Căn cứ theo Điều 62 Luật Nhà ở 2014 thì việc cho thuê, cho thuê mua, bán nhà ở xã hội phải đúng quy định của Luật này; trong cùng một thời gian, mỗi đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 50 của Luật Nhà ở 2014 và Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở này chỉ được thuê hoặc thuê mua hoặc mua một nhà ở xã hội; đối với học sinh tại các trường dân tộc nội trú công lập thì không phải trả tiền thuê nhà ở và các dịch vụ trong quá trình sử dụng.

  • Thời hạn của hợp đồng thuê nhà ở xã hội tối thiểu là 5 năm;
  • Thời hạn thanh toán tiền thuê mua nhà ở xã hội tối thiểu là 5 năm, kể từ ngày ký hợp đồng thuê mua nhà ở.

Bên thuê, thuê mua nhà ở xã hội không được bán, cho thuê lại, cho mượn nhà ở trong thời gian thuê, thuê mua; nếu bên thuê, thuê mua không còn nhu cầu thuê, thuê mua nhà ở thì chấm dứt hợp đồng và phải trả lại nhà ở này.

Bên thuê mua, bên mua nhà ở xã hội không được bán lại nhà ở trong thời hạn tối thiểu là 5 năm, kể từ thời điểm thanh toán hết tiền thuê mua, tiền mua nhà ở.

Trường hợp trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày bên mua, bên thuê mua đã thanh toán hết tiền mua, thuê mua nhà ở mà có nhu cầu bán nhà ở này thì chỉ được bán lại cho đơn vị quản lý nhà ở xã hội đó hoặc bán cho đối tượng thuộc diện được mua nhà ở xã hội nếu đơn vị này không mua với giá bán tối đa bằng giá bán nhà ở xã hội cùng loại tại cùng địa điểm, thời điểm bán và không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Lợi ích và một số lưu ý để đáp ứng điều kiện mua nhà ở xã hội

Lợi ích: Nhà ở xã hội mang lại lợi ích về mặt kinh tế, đảm bảo về an ninh xã hội, giúp đáp ứng nhu cầu, ước mơ sở hữu căn nhà riêng do mình đứng tên. Nhà ở xã hội còn kích thích tăng trưởng các ngành nghề xây dựng, nội thất.

Theo Bộ Trưởng Trịnh Đình Dũng cho biết “Đầu tư cho NOXH không chỉ có lợi về mặt xã hội mà còn có lợi cả về mặt kinh tế. Nó vừa giúp cho người dân có nhà ở, vừa tạo ra sự phát triển kinh tế. Đây chính là một kênh đầu tư xây dung”.

Ngoài ra, Nhà ở xã hội còn góp phần giúp cho giá trị bất động sản, tiêu dung khu vực tăng lên vì thu hút được lượng người mua nhà về đây sinh sống.

Một số nhà ở xã hội năm 2020 tại thành phố Hồ Chí Minh như: nhà ở xã hội quận 9,quận 10, quận 12, quận Bình Tân, nhà ở xã hội River Tower quận 9 và rất nhiều dự án nhà ở xã hội khác đang được xây dựng.

Một số lưu ý mà bạn cần biết: Nhà ở xã hội chủ yếu đáp ứng nhu cầu cho người có thu nhập thấp nên chỉ xây dựng diện tích từ 25m2 đến tối đa 75m2.

Không được thế chấp ngân hàng dưới mọi hình thức hoặc chỉ được thế chấp ngân hàng để mua chính căn hộ đó. Ngân hàng có thể hỗ trợ vay tối đa 80% giá trị căn hộ.

Không được sang nhượng khi chưa đủ điều kiện 5 năm tính từ ngày trả hết tiền mua nhà theo hợp đồng đã ký kết. Hoặc trước 5 năm cần bán lại nhà chỉ được bán cho Nhà nước, chủ đầu tư, hoặc các đối tượng thuộc diện mua nhà ở xã hội.

Quy định về bán nhà ở xã hội

Trường hợp 1: Chưa đủ 05 năm

Trong thời hạn chưa đủ 05 năm, kể từ thời điểm trả hết tiền mua nhà ở xã hội, nếu có nhu cầu bán lại thì chỉ được:

  • Bán lại cho Nhà nước (trong trường hợp thuê mua nhà ở xã hội do Nhà nước đầu tư) hoặc
  • Bán lại cho chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội (trong trường hợp mua nhà ở được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách) hoặc
  • Bán lại cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.

Giá bán: Được quyền bán với giá tối đa bằng giá bán nhà ở xã hội cùng loại tại cùng địa điểm, thời điểm bán.

Lưu ý:

  • Người bán không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
  • Thời hạn 05 năm được tính kể từ thời điểm trả hết tiền mua nhà ở theo hợp đồng đã ký với bên bán.

Trường hợp 2: Đủ 05 năm

Khi đủ 05 năm trở lên kể từ thời điểm trả xong tiền thì người mua có quyền bán cho mọi đối tượng theo giá thỏa thuận của hai bên (theo giá thị trường).

Trên đây là toàn bộ quy định cơ bản về mua, bán nhà ở xã hội mới nhất; nếu bạn đọc có vướng mắc vui lòng liên hệ 1900.6192 để được hỗ trợ nhanh nhất.

4.7/5 - (10 bình chọn)