Tổng hợp chi tiết bản đồ các Quận tại TP. HCM cập nhật mới nhất

Bản đồ TP. HCM bao gồm 24 quận huyện, trong đó có 1 TP. Thủ Đức, 16 quận và 5 huyện TP. HCM. Thông tin tổng quan về Bản đồ TP. HCM sẽ được Sky Invest tổng hợp một cách chi tiết nhất và mới nhất qua bài viết sau đây.

Tổng hợp chi tiết bản đồ các Quận tại TP. HCM cập nhật mới nhất

Tổng hợp chi tiết bản đồ các Quận tại TP. HCM cập nhật mới nhất

Sơ lược về Thành phố Hồ Chí Minh

Thành Phố Hồ Chí Minh hay Sài Gòn được thành lập ngày 2 tháng 7 năm 1976 là thành phố trực thuộc trung ương thuộc loại đô thị đặc biệt của Việt Nam (cùng với TP Hà Nội), với tổng diện tích đất tự nhiên 2.095,239 km², chia làm 16 quận, 1 thành phố, 5 huyện.

Sơ lược về Thành phố Hồ Chí Minh

Sơ lược về Thành phố Hồ Chí Minh

Vị trí: Thành phố mang tên Bác có toạ độ từ 10°10′ – 10°38′ Bắc và 106°22′ – 106°54′ Đông, nằm trong vùng chuyển tiếp giữa Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. Đây là thành phố lớn nhất ở Việt Nam về dân số và quy mô đô thị hóa.

Tiếp giáp địa lý: Phía Bắc Thành phố Hồ Chí Minh giáp tỉnh Bình Dương; Phía tây giáp tỉnh Tây Ninh và tỉnh Long An; Phía đông giáp tỉnh Đồng Nai và Bà Rịa – Vũng Tàu; Phía nam giáp Biển Đông và tỉnh Tiền Giang.

Diện tích và dân số: Tổng diện tích đất tự nhiên của TPHCM là 2.095,239 km², dân số khoảng 8.993.082 người (Năm 2010). Trong đó, ở trung tâm có 7.127.364 người (chiếm 79,25%); ở vùng ven TPHCM có 1.865.718 người (chiếm 20,75%). Như vậy mật độ dân số của Thành phố khá đông đúc 4.292 người/km².

Đơn vị hành chính: Tính đến năm 2021, thành phố Hồ Chí Minh được chia thành 1 thành phố Thủ Đức, 16 quận và 5 huyện (Bình Chánh. Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè). Theo đó, TPHCM hiện được chia làm 5 khu đô thị lớn. Cụ thể:

  • Khu trung tâm Sài Gòn: Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Tân Phú, Tân Bình, Gò Vấp, Phú Nhuận, Bình Thạnh;
  • Khu Đông: Trước là Quận 9, Quận 2, Quận Thủ Đức. Nhưng giờ đã là Thành phố Thủ Đức
  • Khu Nam: Quận 7, huyện Nhà Bè, Bình Chánh, Cần Giờ;
  • Khu Tây: Quận Bình Tân, và một phần của huyện Bình Chánh;
  • Khu Bắc: Quận 12, huyện Hóc Môn, Củ Chi.

Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh

Bản đồ Hành Chính Thành phố Hồ Chí Minh tiếp giáp với 6 tỉnh thành:

  • Khu vực Phía Bắc và Phía Đông tiếp giáp với tỉnh Bình Dương & Đồng Nai và một phần của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
  • Phía Tây tiếp giáp với tỉnh Tây Ninh, Long An và tỉnh Tiền Giang.
  • Phía Nam TP.HCM tiếp giáp với Biển Đông, mà trực tiếp là vịnh Đồng Tranh và vịnh Gành Rái.
Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh

Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh

Nếu bạn du lịch đến với Sài Gòn hơn 300 năm tuổi, thì bạn rất cần “bản đồ du lịch TP HCM” để thuận tiện trong việc di chuyển và ở Sài Gòn không thiếu những “đặc sản” du lịch như Du ngoạn ven sông Sài Gòn bằng tàu, thăm phố Tây Phạm Ngũ Lão, mua sắm ở chợ Bến Thành hay về với biển Cần Giờ….

Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh

Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh

Lời khuyên khi đi du lịch tại TP Hồ Chí Minh: Theo khi hậu thời tiết, khí hậu ở TP HCM có 2 mùa rõ rệt: Từ tháng 12 đến tháng 4 là mua khô và mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11. Đặc biệt, tại Sài Gòn có tới 270 giờ nắng một tháng, nhiệt độ trung bình 27°C, cao nhất khoảng 40 °C nhưng không quá gay gắt như những nơi khác.

Sơ đồ các quận TP HCM hay còn gọi tắt là sơ đồ Sài Gòn: Thông thường các sơ đồ này được giành cho người nước ngoài tiện đi du lịch tại Sài Gòn hay trong giáo dục học sinh tiểu học, trung học đang tìm hiểu về giao thông, địa chính các quận.

Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh

Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh

Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh

Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh

Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh

Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh

Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh

Bản đồ Thành phố Hồ Chí Minh

Bản đồ Quận 1

Quận 1 (hay còn gọi Quận nhất) nằm ở trung tâm của Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông tiếp giáp thành phố Thủ Đức với ranh giới là sông Sài Gòn
  • Phía tây tiếp giáp Quận 3 và Quận 5
  • Phía nam tiếp giáp Quận 4 với ranh giới là rạch Bến Nghé
  • Phía bắc tiếp giáp các quận Bình Thạnh và Phú Nhuận với ranh giới là kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè.

Quận 1 có tổng diện tích 7,72 km², quy mô dân số năm 2019 là 142.625 người, mật độ dân số đạt 18.475 người/km².

Bản đồ Quận 1

Bản đồ Quận 1

Bản đồ Quận 1

Bản đồ Quận 1

Bản đồ Quận 1

Bản đồ Quận 1

Bản đồ Quận 2

Quận 2 (thuộc thành phố Thủ Đức) nằm ở phía đông của Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông tiếp giáp Quận 9
  • Phía tây tiếp giáp quận Bình Thạnh, Quận 1 và Quận 4 với ranh giới là sông Sài Gòn
  • Phía nam tiếp giáp huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai (qua sông Đồng Nai) và Quận 7 (qua sông Sài Gòn)
  • Phía bắc tiếp giáp quận Thủ Đức và Quận 9.

Quận 2 có tổng diện tích 49,79 km², quy mô dân số năm 2019 là 171.311 người, mật độ dân số đạt 3.441 người/km².

Quận 2 hiện được xem là trung tâm của thành phố Thủ Đức, có vị trí tiếp giáp với các quận trung tâm quan trong của thành phố Hồ Chí Minh.

Bản đồ Quận 2

Bản đồ Quận 2

Bản đồ Quận 3

Quận 3 nằm ở trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông tiếp giáp Quận 1
  • Phía tây tiếp giáp Quận 10 và quận Tân Bình
  • Phía nam tiếp giáp Quận 1 và Quận 10
  • Phía bắc tiếp giáp quận Phú Nhuận và Quận 1.

Quận 3 có diện tích 4,92 km², quy mô dân số năm 2019 là 190.375 người, mật độ dân số đạt 38.694 người/km².

Bản đồ Quận 3

Bản đồ Quận 3

Bản đồ Quận 3

Bản đồ Quận 3

Bản đồ Quận 4

Quận 4 là một quận trung tâm, có địa giới như một cù lao tam giác, xung quanh đều là sông và kênh rạch, có vị trí địa lý:

  • Phía đông tiếp giáp thành phố Thủ Đức (qua sông Sài Gòn) và Quận 7 (qua kênh Tẻ)
  • Phía tây tiếp giáp Quận 1 và Quận 5 với ranh giới là rạch Bến Nghé
  • Phía nam tiếp giáp Quận 7 và Quận 8 với ranh giới là kênh Tẻ
  • Phía bắc tiếp giáp Quận 1 với ranh giới là rạch Bến Nghé.

Quận 4 có tổng diện tích 4,18 km², quy mô dân số năm 2019 là 175.329 người, mật độ dân số đạt 41.945 người/km².

Bản đồ Quận 4

Bản đồ Quận 4

Bản đồ Quận 4

Bản đồ Quận 4

Bản đồ Quận 5

Quận 5 nằm ở trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:

  • Phía đông tiếp giáp Quận 1 (với ranh giới là đường Nguyễn Văn Cừ) và Quận 4 (qua một đoạn nhỏ rạch Bến Nghé)
  • Phía tây tiếp giáp Quận 6 với ranh giới là các tuyến đường Nguyễn Thị Nhỏ, Ngô Nhân Tịnh, Lê Quang Sung và bến xe Chợ Lớn
  • Phía nam tiếp giáp Quận 8 với ranh giới là kênh Tàu Hủ
  • Phía bắc tiếp giáp Quận 10 và Quận 11 với ranh giới là các tuyến đường Hùng Vương và Nguyễn Chí Thanh.

Quận 5 có tổng diện tích 4,27 km², quy mô dân số năm 2019 là 159.073 người, mật độ dân số đạt 37.254 người/km².

Bản đồ Quận 5

Bản đồ Quận 5

Bản đồ Quận 5

Bản đồ Quận 5

Bản đồ Quận 5

Bản đồ Quận 5

Bản đồ Quận 6

Đơn vị hành chính của Quận 6 có 14 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14.

Bản đồ Quận 6

Bản đồ Quận 6

Bản đồ Quận 6

Bản đồ Quận 6

Bản đồ Quận 6

Bản đồ Quận 6

Bản đồ Quận 7

Đơn vị hành chính của Quận 7 có 10 phường: Bình Thuận, Phú Mỹ, Phú Thuận, Tân Hưng, Tân Kiểng, Tân Phong, Tân Phú, Tân Quy, Tân Thuận Đông, Tân Thuận Tây.

Bản đồ Quận 7

Bản đồ Quận 7

Bản đồ Quận 7

Bản đồ Quận 7

Bản đồ Quận 8

Đơn vị hành chính của Quận 8 có 16 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16.

Bản đồ Quận 8

Bản đồ Quận 8

Bản đồ Quận 8

Bản đồ Quận 8

Bản đồ Quận 8

Bản đồ Quận 8

Bản đồ Quận 9

Sau khi thành lập, Quận 9 có 11.362 ha diện tích tự nhiên và 126.220 người với 13 phường trực thuộc, gồm các phường: Hiệp Phú, Long Bình, Long Phước, Long Thạnh Mỹ, Long Trường, Phú Hữu, Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B, Tân Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, Trường Thạnh.

Bản đồ Quận 9

Bản đồ Quận 9

Bản đồ Quận 9

Bản đồ Quận 9

Bản đồ Quận 10

Đơn vị hành chính của Quận 10 có 14 phường bao gồm: 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15.

Bản đồ Quận 10

Bản đồ Quận 10

Bản đồ Quận 11

Đơn vị hành chính của Quận 11 được phân thành 16 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16.

Bản đồ Quận 11

Bản đồ Quận 11

Bản đồ Quận 11

Bản đồ Quận 11

Bản đồ Quận 11

Bản đồ Quận 11

Bản đồ Quận 11

Bản đồ Quận 11

Bản đồ Quận 11

Bản đồ Quận 11

Bản đồ Quận 12

Đơn vị hành chính của Quận 12 có 11 phường: An Phú Đông, Đông Hưng Thuận, Hiệp Thành, Tân Chánh Hiệp, Tân Hưng Thuận, Tân Thới Hiệp, Tân Thới Nhất, Thạnh Lộc, Thạnh Xuân, Thới An, Trung Mỹ Tây.

Bản đồ Quận 12

Bản đồ Quận 12

Bản đồ Quận 12

Bản đồ Quận 12

Bản đồ Quận 12

Bản đồ Quận 12

Bản đồ Quận 12

Bản đồ Quận 12

Bản đồ Quận Tân Bình

Quận Tân Bình là quận ven nội thành với số dân là 474.000 người, diện tích 30,32 km2, Đơn vị hành chính của Quận Tân Bình được chia thành 15 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15.

  •   Đông giáp quận Phú Nhuận, Quận 3, Quận 10.
  •   Bắc giáp Quận 12, Quận Gò Vấp.
  •   Tây giáp Huyện Bình Chánh.
  •  Nam giáp Quận 6, Quận 11.

Bản đồ Quận Tân Bình

Bản đồ Quận Tân Bình

Bản đồ Quận Tân Bình

Bản đồ Quận Tân Bình

Bản đồ Quận Tân Bình

Bản đồ Quận Tân Bình

Bản đồ Quận Tân Bình

Bản đồ Quận Tân Bình

Bản đồ Quận Phú Nhuận

Quận nằm liền kề khu vực trung tâm thành phố, cách trung tâm thành phố 4,7 km theo đường chim bay, được xem là quận cửa ngõ ra vào phía Bắc của khu trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh

Quận Phú Nhuận có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp quận Bình Thạnh
  • Phía tây giáp quận Tân Bình
  • Phía nam giáp quận 1 và quận 3
  • Phía bắc giáp quận Gò Vấp.

Đơn vị hành chính của Quận Phú Nhuận được chia thành 13 phường gồm: 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 13, 15, 17.

Bản đồ Quận Phú Nhuận

Bản đồ Quận Phú Nhuận

Bản đồ Quận Phú Nhuận

Bản đồ Quận Phú Nhuận

Bản đồ Quận Phú Nhuận

Bản đồ Quận Phú Nhuận

Bản đồ Quận Phú Nhuận

Bản đồ Quận Phú Nhuận

Bản đồ Quận Gò Vấp

Đơn vị hành chính của Quận Gò Vấp gồm 16 phường: 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17. Trong đó, phường 10 là nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân và các cơ quan hành chính của quận.

Theo thống kê vào năm 2019 của Cục Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh, dân số quận Gò Vấp là 602.180 người. Đây là quận đông dân thứ 2 của thành phố (sau quận Bình Tân). Quận Gò Vấp nằm ở phía bắc Thành phố Hồ Chí Minh, có địa giới hành chính:

  • Phía đông giáp quận Bình Thạnh và quận 12
  • Phía tây và phía bắc giáp quận 12
  • Phía nam giáp quận Phú Nhuận và quận Tân Bình.

Tổng diện tích tự nhiên của quận là 19,74 km².

Bản đồ Quận Gò Vấp

Bản đồ Quận Gò Vấp

Bản đồ Quận Gò Vấp

Bản đồ Quận Gò Vấp

Bản đồ Quận Gò Vấp

Bản đồ Quận Gò Vấp

Bản đồ Quận Bình Thạnh

Đơn vị hành chính của Quận Bình Thạnh gồm 20 phường: 1, 2, 3, 5, 6, 7, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 19, 21, 22, 24, 25, 26, 27, 28. Trong đó, phường 14 là nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân và các cơ quan hành chính của quận.

Bản đồ Quận Bình Thạnh

Bản đồ Quận Bình Thạnh

Bản đồ Quận Bình Thạnh

Bản đồ Quận Bình Thạnh

Bản đồ Quận Bình Thạnh

Bản đồ Quận Bình Thạnh

Bản đồ Quận Bình Thạnh

Bản đồ Quận Bình Thạnh

Bản đồ Quận Bình Tân

Đơn vị hành chính của Quận Bình Tân gôm 10 phường: An Lạc, An Lạc A, Bình Hưng Hòa, Bình Hưng Hòa A, Bình Hưng Hòa B, Bình Trị Đông, Bình Trị Đông A, Bình Trị Đông B, Tân Tạo, Tân Tạo A.

Đơn vị hành chính của Quận Tân Bình được chia thành 15 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15.

Quận Bình Tân là quận có diện tích rộng thứ 3 ở Thành phố Hồ Chí Minh (sau quận 9 và 12).Địa giới hành chính của quận:

  • Phía Đông giáp quận Tân Phú và quận 6
  • Phía Tây giáp huyện Bình Chánh
  • Phía Nam giáp quận 8 và huyện Bình Chánh
  • Phía Bắc giáp quận 12 và huyện Hóc Môn.

Bản đồ Quận Bình Tân

Bản đồ Quận Bình Tân

Bản đồ Quận Bình Tân

Bản đồ Quận Bình Tân

Bản đồ Quận Bình Tân

Bản đồ Quận Bình Tân

Bản đồ Quận Tân Phú

Đơn vị hành chính của Quận Tân Phú gồm 11 phường: Hiệp Tân, Hòa Thạnh, Phú Thạnh, Phú Thọ Hòa, Phú Trung, Sơn Kỳ, Tân Quý, Tân Sơn Nhì, Tân Thành, Tân Thới Hòa, Tây Thạnh. Trong đó, phường Hòa Thạnh là nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân và các cơ quan hành chính của quận.

Bản đồ Quận Tân Phú

Bản đồ Quận Tân Phú

Bản đồ Quận Tân Phú

Bản đồ Quận Tân Phú

Bản đồ Quận Tân Phú

Bản đồ Quận Tân Phú

Bản đồ Thành phố Thủ Đức

Thành phố Thủ Đức hình thành từ sự sát nhập của 3 quận là quận 2, quận 9 và quận Thủ Đức.

Bản đồ Thành phố Thủ Đức

Bản đồ Thành phố Thủ Đức

Đơn vị hành chính của Thành phố Thủ Đức có 34 phường: An Khánh, An Lợi Đông, An Phú, Bình Chiểu, Bình Thọ, Bình Trưng Đông, Bình Trưng Tây, Cát Lái, Hiệp Bình Chánh, Hiệp Bình Phước, Hiệp Phú, Linh Chiểu, Linh Đông, Linh Tây, Linh Trung, Linh Xuân, Long Bình, Long Phước, Long Thạnh Mỹ, Long Trường, Phú Hữu, Phước Bình, Phước Long A, Phước Long B, Tam Bình, Tam Phú, Tân Phú, Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B, Thạnh Mỹ Lợi, Thảo Điền, Thủ Thiêm, Trường Thạnh, Trường Thọ.

Bản đồ Huyện Hóc Môn

Huyện Hóc Môn thuộc vùng Đông Nam Bộ với lợi thế nằm ngay cửa ngõ phía Tây Bắc Thành phố Hồ Chí Minh, với diện tích tự nhiên 109,17 km², chia làm 12 đơn vị hành chính, gồm 01 thị trấn Hóc Môn và 11 xã.

Bản đồ Huyện Hóc Môn

Bản đồ Huyện Hóc Môn

Bản đồ Huyện Hóc Môn

Bản đồ Huyện Hóc Môn

Bản đồ Huyện Hóc Môn

Bản đồ Huyện Hóc Môn

Bản đồ Huyện Củ Chi

Đơn vị hành chính của huyện Củ Chi 1 thị trấn Củ Chi và 20 xã: An Nhơn Tây, An Phú, Bình Mỹ, Hòa Phú, Nhuận Đức, Phạm Văn Cội, Phú Hòa Đông, Phú Mỹ Hưng, Phước Hiệp, Phước Thạnh, Phước Vĩnh An, Tân An Hội, Tân Phú Trung, Tân Thạnh Đông, Tân Thạnh Tây, Tân Thông Hội, Thái Mỹ, Trung An, Trung Lập Hạ, Trung Lập Thượng.

Bản đồ Huyện Củ Chi

Bản đồ Huyện Củ Chi

Bản đồ Huyện Củ Chi

Bản đồ Huyện Củ Chi

Bản đồ Huyện Nhà Bè

Đơn vị hành chính của Huyện Nhà Bè có một thị trấn Nhà Bè và 6 xã: Hiệp Phước, Long Thới, Nhơn Đức, Phú Xuân (huyện lỵ), Phước Kiển, Phước Lộc.

Bản đồ Huyện Nhà Bè

Bản đồ Huyện Nhà Bè

Bản đồ Huyện Nhà Bè

Bản đồ Huyện Nhà Bè

Bản đồ Huyện Nhà Bè

Bản đồ Huyện Nhà Bè

Bản đồ Huyện Bình Chánh

Đơn vị hành chính của Huyện Bình Chánh có một thị trấn Tân Túc và 15 xã: An Phú Tây, Bình Chánh, Bình Hưng, Bình Lợi, Đa Phước, Hưng Long, Lê Minh Xuân, Phạm Văn Hai, Phong Phú, Quy Đức, Tân Kiên, Tân Nhựt, Tân Quý Tây, Vĩnh Lộc A, Vĩnh Lộc B.

Bản đồ Huyện Bình Chánh

Bản đồ Huyện Bình Chánh

Bản đồ Huyện Bình Chánh

Bản đồ Huyện Bình Chánh

Bản đồ Huyện Bình Chánh

Bản đồ Huyện Bình Chánh

Bản đồ Huyện Bình Chánh

Bản đồ Huyện Bình Chánh

Bản đồ Huyện Bình Chánh

Bản đồ Huyện Bình Chánh

Bản đồ Huyện Cần Giờ

Đơn vị hành chính của Huyện Cần Giờ có một thị trấn Cần Thạnh và 6 xã: An Thới Đông, Bình Khánh, Long Hòa, Lý Nhơn, Tam Thôn Hiệp, Thạnh An.

Bản đồ Huyện Cần Giờ

Bản đồ Huyện Cần Giờ

Bản đồ Huyện Cần Giờ

Bản đồ Huyện Cần Giờ

Bản đồ Huyện Cần Giờ

Bản đồ Huyện Cần Giờ

Mật độ dân số TP. HCM

TP. HCM cao nhất với 8,64 triệu (80% dân số thành thị, còn lại ở nông thôn);  Hà Nội đứng thứ hai với hơn 7,6 triệu người (50% ở thành thị), dự báo quy mô dân số đến năm 2025 là 10 triệu. Con số thống kê là hơn 8 triệu người, nhưng số người thường xuyên sinh sống và làm việc trên địa bàn TP Hồ Chí Minh lên đến 13 triệu. TP HCM cũng là địa phương có mật độ dân số cao nhất cả nước với trên 3.900 người/km2.

  • Quận có diện tích nhỏ nhất: Quận 4 chỉ 4,18 km2, kế đến là Quận 5 với 4,27 km2 và Quận Phú Nhuận với 4,86 km2.
  • Quận có diện tích lớn nhất: Quận 9 – 114 km2 kế đến là quận 12 với 52,74 km2 và quận 2 với 49,79 km2.
  • Diện tích lớn nhất trong các quận huyện: huyện Cần Giờ – 704,45 km2. Diện tích của huyện Cần Giờ gần gấp đôi diện tích của 19 quận của TP HCM cộng lại (494,01 km2).
  • Quận có ít dân nhất: Quận 2 với 161.957 người, ít dân thứ 2 là Quận Phú Nhuận với 183.288 người và Quận 5 với 183.544 người. Ít dân nhất trong các quận huyện: huyện Cần Giờ với 75.759 người.
  • Quận có đông dân nhất: Quận Bình Tân với 729.366 người, kế đến là quận Gò Vấp với 663.313 người và quận 12 với 549.064 người.
  • Quận có mật độ dân số thấp nhất: Quận 9 với 2.726 người/km2, thấp thứ 2 là Quận 2 với 3.256 người/km2 và Quận 7 với 9.168 người/km2. Đây là ba quận có mật độ dân số dưới 10.000 người/km2. Tuy nhiên là 3 quận có sức hút rất lớn với các nhà đầu tư bất động sản trong những năm vừa qua.
  • Quận có mật độ dân số cao nhất là Quận 11 với 46.130 người/km2, cao thứ hai là Quận 4 với 43.994 người/km2 và Quận 5 với 42.985 người/km2. Mật độ dân số thấp nhất trong tất cả các quận huyện không đâu khác chính là Cần Giờ chỉ 108 người/km2.

Mật độ dân số tại Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022

Tên     Diện tích (km²) Dân số (người) Hành chính
Thành phố Thủ Đức   211,56 1.013.795   34 phường
Quận 1     7,72 142.000 10 phường
Quận 2   49,79 180.000 11 phường
Quận 3     4,92    190.000   14 phường
Quận 4     4,18  175.000  15 phường
Quận 5      4,27   159.000 15 phường
Quận 6    7,14    233.000  14 phường
Quận 7    35,69     360.000  10 phường
Quận 8   19,11  424.000 16 phường
Quận 9   114 397.000 13 phường
Quận 10        5,72         234.000     15 phường
Quận 11    5,14   209.000   16 phường
Quận 12       52,74         620.000     11 phường
   Quận Bình Tân      52,02  784.000 10 phường
 Quận Bình Thạnh    20,78      499.000     20 phường
Quận Gò Vấp       19,73     676.000 16 phường
   Quận Phú Nhuận           4,88         163.000     15 phường
   Quận Tân Bình        22,43  474.000 15 phường
Quận Tân Phú        15,97         485.000   11 phường
   Quận Thủ Đức         47,8          592.000     12 phường
 Huyện Bình Chánh  252,56       705.000       1 thị trấn, 15 xã
Huyện Cần Giờ  704,45   71.000  1 thị trấn, 6 xã
Huyện Củ Chi    434,77       462.000         1 thị trấn, 20 xã
Huyện Hóc Môn      109,17           542.000         1 thị trấn, 11 xã
Huyện Nhà Bè      100,43           206.000        1 thị trấn, 6 xã

Bản đồ hành chính thành phố hồ chí minh và các Quận Huyện. Bài viết xoay quanh những vấn để bản đồ các quận TP. HCM, bản đồ hành chính TP. HCM, bản đồ quận huyện TP. HCM. Hy vọng rằng những thông tin chia sẻ phía trên sẽ có ích và mang lại hiểu quả trong việc tìm kiếm của quý khách hàng.

4.7/5 - (8 bình chọn)