Bản đồ quy hoạch quận Bình Thạnh, bản đồ hành chính quận Bình Thạnh cập nhật mới nhất 10/2024, khi quý khách hàng muốn “chi tiền” để kiếm lời thì việc đầu tư vào kênh bất động sản là một trong những xu hướng an toàn nổi bật nhất hiện nay, trong đó các khu đất tại Quận Bình Thạnh đang giành được đông đảo sự quan tâm, chú ý từ các nhà đầu tư.
Bài viết dưới đây được đội ngũ nghiên cứu thị trường Sky Invest cập nhật mới nhất về Thông tin Bản đồ quy hoạch – Bản đồ hành chính Quận Bình Thạnh, Thông tin chính xác về diện tích, dân số, kinh tế – xã hội, giao thông, sử dụng đất và phát triển không gian và tiện tích quận Bình Thạnh, được tổng hợp từ các nguồn trên Internet đáng tin cậy nhất. Khách hàng có thể xem đây là thông tin tham khảo với nhu cầu tra cứu thông tin về Bản đồ Quận Bình Thạnh & các phường của Quận Bình Thạnh.
BẢN ĐỒ QUY HOẠCH QUẬN BÌNH THẠNH MỚI NHẤT 10/2024
Bình Thạnh là một quận nội thành thuộc Thành phố Hồ Chí Minh. Quận Bình Thạnh sở hữu hệ thống sông ngòi lớn tạo thành một hệ thống đường thủy đáp ứng lưu thông cho xuồng, ghe nhỏ đi sâu vào các khu vực, thông thương với các địa phương khác. Quận Bình Thạnh là điểm đầu mối giữa quốc lộ 1A và 13, nơi có Bến xe Miền Đông; là cửa ngõ con tuyến Đường sắt Bắc-Nam vào thành phố này.
Tính chất chức năng quy hoạch: quận Bình Thạnh là quận nội thành mang chức năng ở, thương mại – dịch vụ, du lịch và công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp sạch không ô nhiễm.
Bản đồ Quy hoạch giai đoạn đến năm 2025
1/ Cơ cấu sử dụng đất
Đất dân dụng: 1.250,49ha, chiếm tỷ lệ 60,39%. Trong đó:
- Đất ở: 728,96 ha, chiếm tỷ lệ 35,20%
- Đất công trình công cộng, dịch vụ đô thị: 85,82ha, chiếm tỷ lệ 4,14%
- Đất cây xanh sử dụng công cộng: 85,37 ha, chiếm tỷ lệ 4,12%
- Đất giao thông đối nội: 215,20 ha, chiếm tỷ lệ 10,40%
- Đất hỗn hợp: 46,78 ha, chiếm tỷ lệ 2,26%
Đất khác trong phạm vi đất dân dụng: 88,36 ha, chiếm tỷ lệ 4,27%. Trong đó:
- Đất công trình công cộng cấp thành phố, trung ương: 65,99 ha, chiếm tỷ lệ 3,19%
- Đất tôn giáo: 22,37 ha, chiếm tỷ lệ 1,08%
Đất ngoài dân dụng: 717,98 ha, chiếm tỷ lệ 34,67%. Trong đó:
- Đất giao thông đối ngoại: 103,95 ha, chiếm tỷ lệ 5,02%
- Đất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp, kho tàng: 4,40 ha, chiếm tỷ lệ 0,21%
- Đất cây xanh cách ly, hạ tầng kỹ thuật: 27,20 ha, chiếm tỷ lệ 1,31%
- Đất kênh rạch, mặt nước : 212,00 ha, chiếm tỷ lệ 10,24%
- Đất nông lâm, thủy sản : 370,43 ha, chiếm tỷ lệ 17,89%
2/ Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất
Đất dân dụng | 24,05 m2/người | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 1,64 m2/người |
Đất ở | 14,02 m2/người | Đất giao thông đối nội | 4,29m2/người |
Đất công trình công cộng, dịch vụ đô thị | 1,65m2/người | Đất hỗn hợp | 0,86 m2/người |
Bản đồ Quy hoạch giai đoạn đến năm 2030
Cơ cấu sử dụng đất
Đất dân dụng: 1.622,06ha, chiếm tỷ lệ 78,33%. Trong đó:
- Đất ở: 654,99 ha, chiếm tỷ lệ 31,63%
- Đất công trình công cộng, dịch vụ đô thị: 133,68 ha, chiếm tỷ lệ 6,46%
- Đất cây xanh sử dụng công cộng: 141,06 ha, chiếm tỷ lệ 6,81%
- Đất giao thông đối nội: 330,40 ha, chiếm tỷ lệ 15,95%
- Đất hỗn hợp: 96,96 ha, chiếm tỷ lệ 4,68%
Đất khác trong phạm vi đất dân dụng: 264,97 ha, chiếm tỷ lệ 12,80%. Trong đó:
- Đất công trình công cộng cấp thành phố, trung ương : 242,60 ha, chiếm tỷ lệ 11,72%
- Đất tôn giáo: 22,37 ha, chiếm tỷ lệ 1,08%
Đất ngoài dân dụng: 346,41 ha, chiếm tỷ lệ 16,73%. Trong đó:
- Đất giao thông đối ngoại: 105,30 ha, chiếm tỷ lệ 5,09%
- Đất công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp, kho tàng: 3,96 ha, chiếm tỷ lệ 0,19%
- Đất cây xanh cách ly, hạ tầng kỹ thuật: 25,15 ha, chiếm tỷ lệ 1,21%
- Đất kênh rạch, mặt nước: 212,00 ha, chiếm tỷ lệ 10,24%
- Đất nông lâm, thủy sản: không còn.
Quy hoạch giao thông quận Bình Thạnh
Theo quyết định 6014/QĐ-UBND phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh đến năm 2020, tỷ lệ 1/5000, quy hoạch giao thông tại địa bàn quận bám theo mạng lưới đường hiện hữu kết hợp với việc dự phòng quy hoạch một số đoạn tuyến đường để đảm bảo kết nối thông suốt.
Quy hoạch cải tạo mở rộng lộ giới các trục đường đã được phê duyệt theo quyết định số 4963/QĐ-UBQLĐT 30 tháng 8 năm 1995 của Ủy ban Nhân dân thành phố.
1/ Quy hoạch tuyến đường trên cao
– Tuyến đường trên cao số 1 chạy dọc kênh Nhiêu Lộc theo quyết định số 101/QĐ-TTg Ngày 22 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải Thành phố.
– Tuyến đường Trên cao số 4 chạy theo đường Phan Chu Trinh nối dài bài kết nối với tuyến đường trên cao số 1
2/ Quy hoạch hệ thống giao thông công cộng và các tuyến đường sắt
Hệ thống giao thông công cộng chủ yếu sử dụng hai loại hình chính là: loại hình thứ nhất là xe buýt theo quy hoạch mạng lưới xe buýt của thành phố, được tổ chức trên các tuyến đường chính qua địa bàn quận kết nối các khu kế cận, dự kiến tuyến xe buýt bố trí trên các trục đường đối ngoại và các tuyến đường chính đô thị đường khu vực; Loại hình thứ hai là các tuyến đường sắt đô thị theo quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải Thành phố cụ thể như sau:
– Tuyến đường sắt đô thị số 1: đoạn trên cao theo rạch Văn Thánh từ quận 1 về cầu Sài Gòn.
– Tuyến đường sắt đô thị số 3B (đi ngầm): Theo đường Xô Viết Nghệ Tĩnh – Quốc lộ 13 theo quyết định số 5745/QĐ-UBND Ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban Nhân dân thành phố về duyệt điều chỉnh quy hoạch cục bộ tuyến và Depot.
– Tuyến đường sắt đô thị số 5: theo đường Phan Đăng Lưu, đường Bạch Đằng, đường Điện Biên Phủ đến cầu Sài Gòn.
3/ Quy hoạch bến bãi
Diện tích bến bãi trên địa bàn quận Bình Thạnh là 11,6 ha theo quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải Thành phố trong đó:
– Diện tích bến bãi hiện hữu là 8,1 ha bao gồm:
- Bến xe buýt tại bến xe Miền Đông hiện hữu: 6,3 ha
- Bãi đậu xe buýt sau bến xe Văn Thánh cũ: 1,8 ha
– Diện tích biển bãi bổ sung là 3,5 ha bao gồm:
- Bãi đậu ô tô tại khu đô thị mới Bình Quới – Thanh Đa: 2,5 ha
- Bãi đậu taxi tại khu Tân cảng Sài Gòn: 1,0 ha
Bến xe Miền Đông sẽ chuyển một phần sang chức năng khác sau khi chuyển chức năng liên tỉnh cho bến xe Miền Đông mới tại quận 9 cơ cấu sử dụng đất sẽ được xác định cụ thể khi đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 bến xe Miền Đông hiện hữu được phê duyệt.
Bản đồ quy hoạch giao thông quận Bình Thạnh được thể hiện trong bản đồ quy hoạch quận Bình Thạnh; bản đồ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000, bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ quy hoạch giao thông và bản đồ định hướng phát triển không gian đến năm 2025 của TP HCM.
BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH QUẬN BÌNH THẠNH MỚI NHẤT 10/2024
Ở vị trí cửa ngõ thành phố, là vùng đất có một vị trí chiến lược quan trọng, Quận Bình Thạnh có tọa độ 10°48′10″ Bắc 106°41′48″ Đông. Quận Bình Thạnh được xem là một nút giao thông quan trọng của thành phố Hồ Chí Minh bởi vì Bình Thạnh là điểm đầu mối gặp gỡ các quốc lộ: Quốc lộ 1, Quốc lộ 13; là cửa ngõ đón con tàu thống nhất Bắc Nam qua cầu Bình Lợi vào ga Hòa Hưng và lại có Bến xe khách Miền Đông.
Vị trí địa lý quận Bình Thạnh
Quận Bình Thạnh nằm về phía bắc Thành phố Hồ Chí Minh, có vị trí địa lý:
- Phía Đông giáp thành phố Thủ Đức với ranh giới là sông Sài Gòn
- Phía Tây giáp quận Phú Nhuận và quận Gò Vấp
- Phía Nam giáp Quận 1 với ranh giới là kênh Nhiêu Lộc – Thị Nghè
- Phía Bắc giáp thành phố Thủ Đức (qua sông Sài Gòn) và Quận 12 (qua sông Vàm Thuật).
Quận Bình Thạnh Thành Phố Hồ Chí Minh gồm 20 phường: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 5, Phường 6, Phường 7, Phường 11, Phường 12, Phường 13, Phường 14, Phường 15, Phường 17, Phường 19, Phường 21, Phường 22, Phường 24, Phường 25, Phường 26, Phường 27, Phường 28.
Diện tích Quận Bình Thạnh: 20,8 km²
Dân số Quận Bình Thạnh năm 2019: 499.000 người
Mật độ dân số: 24.021 người/km²
Dân cư Quận Bình Thạnh gồm 21 dân tộc, đa số là người Kinh
Quận Bình Thạnh gần những quận nào? Quận Bình Thạnh gần với Quận 3, Quận 1, Phú Nhuận, Gò Vấp. Đặc biệt, quận Bình Thạnh cách quận 1 bao nhiêu km, gần như là không có khoảng cách, bản thân quận Bình Thạnh nằm giáp sát với quận 1, đi qua lại rất tiện.
Giao thông quận Bình Thạnh
- Quận Bình Thạnh nằm ở phía đông bắc của thành phố. Có vị trí chiến lược quan trọng trong phát triển kinh tế và đô thị hóa đất nước. Với địa giới hành chính gồm có 29 phường, diện tích đất là hơn 2000 ha.
- Quận Bình Thạnh được xem như là một nút giao thông quan trọng của thành phố Hồ Chí Minh bởi đây là điểm mấu chốt giữa các quốc lộ.
- Quận Bình Thạnh là điểm đầu mối giữa quốc lộ 13 và 1A, nơi có Bến xe Miền Đông; là cửa ngõ của tuyến Đường sắt Bắc – Nam vào thành phố này.
- Quận Bình Thạnh giáp với quận 1 và cách quận 1 bởi con rạch Thị Nghè; về phía Tây – Tây Bắc giáp với quận Phú Nhuận và Gò Vấp. Ở quanh mạn Đông Bắc của Bình Thạnh có sông Sài Gòn bao quanh.
- Cùng với sông Sài Gòn các kênh rạch: Thị Nghè, Cầu Bông, Thanh Đa, Văn Thánh, Hố Tàu, Thủ Tắc… đã tạo thành một hệ thống đường thủy đáp ứng cho xuồng, ghe nhỏ lưu thông và đi sâu vào các khu vực trên khắp địa bàn Bình Thạnh, thông thương với các địa phương khác.
Đặc điểm địa lý và môi trường quận Bình Thạnh
1/ Nhiệt Độ Trung Bình ở Quận Bình Thạnh
Mùa nóng kéo dài trong 2,0 tháng, từ 20 tháng 3 đến 20 tháng 5, với nhiệt độ cao trung bình hàng ngày trên 34°C. Tháng nóng nhất trong năm ở Quận Bình Thạnh là Tháng 4, với nhiệt độ cao trung bình là 34°C và nhiệt độ thấp trung bình là 26°C.
Mùa lạnh kéo dài trong 4,6 tháng, từ 1 tháng 9 đến 20 tháng 1, với nhiệt độ cao trung bình dưới đây32°C. Tháng lạnh nhất trong năm ở Quận Bình Thạnh là Tháng 12, với nhiệt độ thấp trung bình là 22°C và nhiệt độ cao trung bình là 31°C.
2/ Mây
Quận Bình Thạnh, phần trăm bầu trời trung bình được mây bao phủ thay đổi theo mùa theo diễn tiến trong năm.
- Phần trong xanh hơn trong năm in Quận Bình Thạnh bắt đầu khoảng 19 tháng 11 và kéo dài trong 4,7 tháng, kết thúc khoảng 10 tháng 4
- Tháng có trời trong nhất trong năm ở Quận Bình Thạnh là Tháng 2, vào khoảng thời gian đó thì trung bình có trời trong, hầu hết có trời trong, hoặc một phần có mây bao phủ 46% của tổng thởi gian.
- Phần có mây nhiều hơn trong năm bắt đầu quanh tháng 4 và kéo dài trong 7,3 tháng, kết thúc quanh tháng 11.
- Tháng có mây bao phủ nhất trong năm ở Quận Bình Thạnh là Tháng 8, vào khoảng thời gian đó thì trung bình có mây đen hoặc hầu hết có mây che phủ 92% tổng thời gian.
3/ Lượng Mưa
Ngày ẩm ướt là ngày có ít nhất 1 milimét lượng mưa chất lỏng hoặc tương đương chất lỏng. Cơ hội những ngày ẩm ướt in Quận Bình Thạnh thay đổi rất lớn suốt năm.
Mùa ẩm ướt hơn kéo dài 6 tháng, từ 9 tháng 5 đến 10 tháng 11, với lớn hơn 32% cơ hội của một ngày nhất định là ngày ẩm ướt. Tháng có nhiều ngày ẩm ướt nhất ở Quận Bình Thạnh là Tháng 9, với trung bình là 16,6 ngày và có lượng mưa ít nhất vào khoảng 1 milimét.
Mùa khô hơn kéo dài 6,0 tháng, từ 10 tháng 11 đến 9 tháng 5. Tháng có ít ngày ẩm ướt nhất ở Quận Bình Thạnh là Tháng 2, với trung bình là 0,6 ngày và có lượng mưa ít nhất vào khoảng 1 milimét.
Trong số những ngày ẩm ướt, chúng tôi phân biệt giữa những ngày trải qua mưa mà thôi, tuyết mà thôi, hoặc a mixture cả hai. Tháng có nhiều ngày nhất mà chỉ có mưa ở Quận Bình Thạnh là Tháng 9, với trung bình là 16,6 ngày. Căn cứ theo loại này, hình thức lượng mưa thông thường nhất suốt năm là rain alone, với khả năng đạt đỉnh 61% ngày 28 tháng 9.
4/ Mặt trời
Chiều dài của ngày tại Quận Bình Thạnh không thay đổi đáng kể theo diễn tiến trong năm, vẫn trong 45 phút của 12 giờ xuyên suốt. Trong 2022, ngày ngắn nhất là 22 tháng 12, với 11 giờ, 30 phút ánh sáng mặt trời; ngày dài nhất làs 21 tháng 6, với 12 giờ, 46 phút ánh sáng mặt trời.
Thông tin bản đồ quy hoạch và hành chính quận Bình Thạnh TPHCM đến năm 2030 thể hiện rõ đây là khu vực phát triển mạnh các công trình dịch vụ cùng sự đồng bộ hạ tầng giao thông. Sky Invest chúng tôi hi vọng những thông tin bản đồ hữu ích này sẽ giúp bạn tìm ra được hướng đầu tư đúng đắn nhất.